tài sản của ngân hàng cổ phần

by - 00:05


Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những phòng ban nào?

A: Tiền gửi tính sổ (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW

B: Tiền gửi tính sổ, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tần tiện, tiền vay TCTD khác.

C: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi hà tiện, tiền gửi khác.

D: Tiền gửi tính sổ, tiền gửi kiệm ước, tiền gửi khác.


Thế nào là nguồn vốn của NHTM?

A: Là gần như nguồn tiền tệ được NHTM kiến lập để cho vay, kinh doanh

B: Là đầy đủ nguồn tiền tệ được NHTM kiến lập để đầu tư, buôn bán chứng khoán.

C: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM kiến lập để cho vay và đầu tư

D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM kiến lập để cho vay, đầu tư và thực hành các dịch vụ nhà băng.

Điều kiện vay vốn gồm những ND nào?

A: Địa vị pháp lý của những người mua vay vốn; có tài sản cầm cố, thế chấp có giá trị lớn.

B: quý khách có phương án cung cấp – marketing khả thi, có ý nghĩa.

C: B; quý khách vay thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định; địa vị pháp lý của người mua vay; sử dụng vốn vay hợp pháp

D: người dùng phải có của cải bảo đảm tiền vay theo quy luật; có vốn tự có lớn.



Các của cải cầm cố, thế chấp cốt yếu là gì?

A : Cầm cố chứng cớ khoán, cầm cố bằng thương phiếu, thế chấp BĐS

B: Cầm cố bằng thương phiếu, cầm cố bằng hàng hoá, thế chấp BĐS.

C: B , cầm cố bằng chứng khoán, cầm cố bằng giao kèo thầu khoán.

D: A và cầm cố bằng giao kèo thầu khoán.


 

 

ngan hang




Vốn chủ với của NHTM là gì?

A: Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động

B: Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp

C: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM

D: Là nguồn vốn do nhà nước cấp

Thế nào là cho vay bảo đảm bằng của cải?

A: Là việc cho vay vốn của TCTD mà quý khách vay phải cam kết đảm bảo bằng của cải thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.

B: A và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố

C: Là việc cho vay vốn của TCTD mà người dùng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng của cải.

D: C ; của cải hình thành từ vốn vay.


Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những nội dung gì?

A: Xác định vốn chủ mang trong quan hệ với tổng của cải có ; Xác định vốn chủ với trong quan hệ với của cải có có rủi ro; Xác định vốn CSH trong mối inbox với các nguyên tố khác.

B: Xác định vốn chủ có trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn chủ mang với vốn cho vay;

C: Xác định vốn chủ mang trong quan hệ với tổng tài sản; Xác định vốn CSH trong mối inbox với các yếu tố khác.

D: Xác định vốn chủ có trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong mối LH với các nhân tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê tài chính.



Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ với bao gồm những khoản nào?

A: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao căn bản

B: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đề phòng tài chính, các quỹ khác

C: Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng.

D: Quỹ phòng ngừa tài chính, quỹ khấu hao sửa sang lớn, quỹ khen thưởng.



ND của khái niệm tín dụng nào dưới đây là xác thực nhất?

A: Chuyển nhượng tạm bợ 1 lượng giá trị

B: Chuyển nhượng trợ thì 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng

C: Chuyển nhượng trợ thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.

D: Chuyển nhượng quyền dùng trợ thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng, tính hoàn trả.


Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?

A: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả

B: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn.

C: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.

D: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tách tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.


công ty tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?

A: Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.

B: Nhu cầu tính sổ các phí, thực hiện các giao du mà pháp luật cấm.

C: A và những đối tượng buôn bán xét thấy không có lợi nhuận lớn.

D: Nhu cầu tài chính để giao tế mà pháp luật cấm; nhu cầu tính sổ các tổn phí, thực hiện các giao tiếp mà luật pháp cấm và A


Tại sao phải quản lý nguồn vốn

A: khai hoang tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền KT. đảm bảo khả năng tính sổ, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho quốc gia.

B: khai phá tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; đảm bảo nguồn vốn NHTM PT vững bền, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời kì, lãi suất ăn nhập; bảo đảm khả năng tính sổ, chi trả của NHTM và tăng hiệu quả kinh doanh.

C: đảm bảo khả năng tính sổ, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh. bảo đảm nguồn vốn NHTM phát triển vững bền, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian lãi suất ăn nhập.

D: khai hoang tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. bảo đảm khả năng tính sổ, chi trả của NHTM và nâng cao tác dụng buôn bán.


Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ với gồm những nguồn nào?

A: Vốn đầu tư mua sắm do quốc gia cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn.

B: Vốn đầu tư mua sắm do quốc gia cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm.

C: Vốn đầu tư mua sắm do quốc gia cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.

D: Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại của cải, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ


Tín dụng ngân hàng có những nguyên tắc nào?

A: Tiền vay sử dụng đúng mục tiêu đã thoả thuận và có của cải bảo đảm cho vốn vay.

B: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận; tiền vay hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi

C: Tiền vay dùng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả nợ đúng hạn.

D: Tiền vay dùng đúng mục tiêu đã thoả thuận, có tài sản làm bảo đảm, trả đúng hạn cả gốc và lãi.


Theo lệ luật hiện hành ở Vệt Nam, đối tượng cho vay của tín dụng ngân hàng là gì?

A: Là Các các nhu cầu vay vốn của nền kinh tế – xã hội

B: Là nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của nền kinh tế – xã hội

C: Là những nhu cầu vay vốn hợp pháp theo lệ luật của luật pháp

D: Là nhu cầu vay vốn của tổ chức, cá nhân, tổ chức xã hội.


Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?

A: Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác.

B: Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách quốc gia; vốn được ngân sách cấp bổ sung.

C: Tiền gửi, vốn vay các công ty tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.

D: Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.

 

You May Also Like

0 nhận xét